
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
thư được chứng nhận
Thuật ngữ "certified mail" dùng để chỉ một tính năng của dịch vụ bưu chính cung cấp thêm bảo mật và bằng chứng giao hàng cho các tài liệu và bưu kiện quan trọng. Nguồn gốc của thuật ngữ này có thể bắt nguồn từ đầu những năm 1900 khi Bưu điện Hoa Kỳ (USPS) giới thiệu một hệ thống để xác minh việc giao các mặt hàng có thể gửi qua thư. Ban đầu được gọi là "thư đã đăng ký", dịch vụ này yêu cầu người gửi phải điền vào biểu mẫu đăng ký và trả thêm một khoản phí. Sau đó, bưu điện dán nhãn đã đăng ký vào mặt hàng và ghi lại số nhận dạng duy nhất của mặt hàng đó. Số này đóng vai trò là biên lai và có thể được sử dụng để xác minh việc giao hàng. Vào những năm 1960, USPS đổi tên dịch vụ thành "certified mail" để mô tả rõ hơn về chức năng của dịch vụ. Từ "certified" bắt nguồn từ quy trình xác minh việc giao hàng, trong đó nhân viên bưu chính ký vào biên lai để xác nhận rằng mặt hàng đã được giao cho người nhận. Chữ ký này đóng vai trò là xác nhận việc giao hàng và cung cấp thêm một lớp bảo vệ chống mất mát hoặc giao nhầm. Ngày nay, thư đã chứng nhận là dịch vụ thường được các dịch vụ bưu chính trên toàn thế giới sử dụng. Tính năng này đặc biệt hữu ích khi gửi các tài liệu pháp lý, tờ khai thuế và các tài liệu quan trọng khác khi cần bằng chứng giao hàng.
Tôi đã gửi các tài liệu quan trọng cho khách hàng của mình qua đường bưu điện có chứng nhận để đảm bảo giao hàng an toàn và đúng thời hạn.
Hóa đơn của công ty đã được gửi tới các chủ nợ qua đường bưu điện có chứng nhận để đảm bảo tuân thủ pháp luật và ghi nhận quá trình giao hàng.
Thư xác nhận có chứa thông tin tuyển dụng đã được gửi đến ứng viên, báo hiệu việc làm chính thức của họ đã bắt đầu.
Tôi đã xác nhận địa chỉ người gửi và dán đủ tem vào thư để gửi theo hình thức thư bảo đảm.
Người mua đã nhận được sản phẩm trong tình trạng hoàn hảo, được xác nhận bằng biên lai gửi thư có xác nhận.
Biên lai thư có xác nhận, lấy từ bưu điện, được dùng làm bằng chứng giao hàng cho hồ sơ pháp lý của chúng tôi.
Sao kê ngân hàng, chứa thông tin tài chính nhạy cảm, đã được gửi qua đường bưu điện có chứng nhận để ngăn chặn truy cập trái phép.
Nhà thầu của chúng tôi đã được thông báo về việc thay đổi các điều khoản và điều kiện qua thư được chứng nhận, kéo dài thời hạn thông báo theo luật định.
Danh tính của thí sinh được niêm phong trong phong bì và gửi qua đường bưu điện có chứng nhận, đảm bảo tính bảo mật và công bằng.
Chữ ký của đối tác kinh doanh của tôi đã xác nhận việc chấp nhận thỏa thuận hợp tác của chúng tôi, được nhận qua thư được chứng nhận, biểu thị liên minh pháp lý của chúng tôi.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()