
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
cưỡng bức
Từ "coercive" bắt nguồn từ tiếng Latin "coercere", có nghĩa là "ép buộc" hoặc "hạn chế". Từ tiếng Latin này là sự kết hợp của "co" có nghĩa là "together" và "ercore" có nghĩa là "nắm bắt" hoặc "trói buộc". Trong tiếng Anh, từ "coercive" lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 15 để mô tả điều gì đó buộc hoặc hạn chế ai đó hoặc điều gì đó làm điều gì đó trái với ý muốn của họ. Theo thời gian, ý nghĩa của "coercive" đã mở rộng để bao gồm ý tưởng sử dụng vũ lực, đe dọa hoặc áp lực để ảnh hưởng đến ai đó hoặc điều gì đó, thường theo cách tiêu cực hoặc bất hợp pháp. Ngày nay, từ "coercive" thường được sử dụng trong các lĩnh vực như luật pháp, đạo đức và tâm lý học để mô tả các hành động hoặc hành vi mang tính áp bức, thao túng hoặc thống trị.
tính từ
buộc, ép buộc, cưỡng bức
coercive methods: phương pháp cưỡng bức
(vật lý) kháng từ
coercive force: sức kháng từ
Default
(vật lí) kháng từ; cỡng bức
Nhân viên bán hàng đã sử dụng chiến thuật cưỡng chế để thuyết phục khách hàng ký hợp đồng, nói rõ rằng nếu từ chối, giá sẽ cao hơn.
Bộ luật do chính phủ đưa ra đã bị chỉ trích nặng nề vì các biện pháp cưỡng chế, buộc công dân phải tuân thủ các hạn chế về quyền tự do của họ.
Trong nỗ lực khiến cô thay đổi quyết định, anh ta đã dùng lời lẽ cưỡng ép, đe dọa sẽ chấm dứt mối quan hệ nếu cô không đồng ý.
Các nhân viên thực thi pháp luật đã sử dụng các kỹ thuật cưỡng chế trong quá trình thẩm vấn, khiến nghi phạm cảm thấy bị đe dọa và không chắc chắn về quyền hợp pháp của mình.
Do những chính sách cưỡng chế mà công ty áp dụng, nhiều nhân viên đã từ chức để phản đối vì không thể chịu đựng được những yêu cầu vô lý áp đặt lên họ.
Hành vi cưỡng ép của chính trị gia này đã bị cử tri lên án, coi đó là hành vi vi phạm quyền tự chủ của họ.
Do sức mạnh cưỡng chế của quốc gia hùng mạnh, quốc gia yếu hơn buộc phải chấp nhận những yêu sách của họ.
Để bảo vệ quyền riêng tư của mình, người dùng được khuyến cáo không tham gia vào bất kỳ hoạt động cưỡng ép nào có thể làm suy yếu tính bảo mật của nền tảng kỹ thuật số.
Bản chất đe dọa của các chiến thuật cưỡng chế được người có thẩm quyền sử dụng khiến người nhận cảm thấy lo lắng và bị lợi dụng.
Cá nhân bị cáo buộc đã bị từ chối các quyền Hiến định do các phương pháp cưỡng chế mà chính quyền sử dụng trong quá trình giam giữ họ, cản trở một quá trình pháp lý công bằng và chính đáng.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()