
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
sự mờ mịt
/ˈdɪmnəs//ˈdɪmnəs/"Dimness" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "dim", có nghĩa là "tối", "mờ nhạt" hoặc "tối tăm". Bản thân từ này bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*dimmaz", có nghĩa tương tự. Hậu tố "-ness" được thêm vào "dim" để tạo ra một danh từ mô tả trạng thái tối tăm. Theo thời gian, "dimness" đã phát triển để bao hàm không chỉ bóng tối vật lý mà còn bao hàm cả ý nghĩa ẩn dụ về sự tối tăm, thiếu rõ ràng và cường độ giảm.
danh từ
sự mờ, sự lờ mờ
sự không rõ rệt, sự mập mờ, sự mơ hồ
sự xỉn, sự không sáng
the fact of not being bright
sự thật là không sáng sủa
Phải mất một lúc mắt anh mới thích ứng được với bóng tối.
the fact of a memory or somebody's memory not being clear
thực tế là ký ức hoặc ký ức của ai đó không rõ ràng
lack of intelligence
thiếu trí thông minh
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()