
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
chống đỡ
Từ "fend" có nguồn gốc từ tiếng Anh trung đại, vào thế kỷ 15. Nghĩa gốc của nó, như được ghi chép trong các văn bản từ thời đó, là "to defend" hoặc "bảo vệ". Nghĩa gốc của từ này chủ yếu bắt nguồn từ động từ tiếng Pháp "fendre," có nghĩa là "chia tách" hoặc "phân chia". Tuy nhiên, trong tiếng Anh trung đại, ngữ âm của từ tiếng Pháp đã biến đổi thành "fenden" hoặc "fynden", trở thành "fenden" và "fynden" trong tiếng Anh hiện đại ban đầu. Nghĩa của nó dần dần thay đổi từ nguồn gốc của nó. Vào cuối thế kỷ 15, "fenden" mang hàm ý bảo vệ bản thân khỏi bị tổn hại hoặc nguy hiểm. Nó cũng được liên kết với việc đẩy lùi hoặc chống cự, như được thấy trong các biểu thức như "fending off an attack" hoặc "fending for oneself." Ngày nay, "fend" có hai nghĩa chính: (1) bảo vệ hoặc bảo vệ bản thân, và (2) ngăn chặn hoặc đối phó với điều gì đó, thường là hoàn cảnh hoặc thử thách khó khăn. Động từ này cũng được sử dụng để mô tả cách một vật thể hoặc đồ vật bảo vệ hoặc tự vệ, chẳng hạn như hàng rào "fending off" kẻ xâm nhập hoặc gió "fending" đồ nội thất sân vườn.
ngoại động từ, (viết tắt) của defend ((thường) : off, away, from)
đánh lui, đẩy lui, đẩy xa
to fend for oneself: tự lo liệu lấy, tự xoay xở lấy
chống đỡ được, né, tránh, gạt được
to fend off a blow: né tránh được một đòn, gạt được một đòn
nội động từ
cung cấp mọi thứ cần thiết, lo liệu
to fend for oneself: tự lo liệu lấy, tự xoay xở lấy
Cô đã chống trả kẻ tấn công bằng chìa khóa khi hắn cố cướp xe của cô trong bãi đỗ xe.
Mặc dù bị áp đảo về số lượng, quân phòng thủ vẫn có thể chống trả quân địch trong nhiều giờ.
Nhân vật chính đã tự bảo vệ mình trong vùng hoang dã sau khi máy bay của cô bị rơi, sử dụng các kỹ năng sinh tồn để sống sót.
Các con tin chống trả những kẻ bắt giữ bằng vũ khí tự chế họ tìm thấy trong phòng.
Cô chống lại sự tiếp cận của anh ta bằng một nụ cười lạnh lùng lịch sự và cái nhìn lạnh lùng.
Những đứa trẻ phải tự lo liệu trong nhiều giờ cho đến khi mẹ chúng trở về nhà.
Đầu bếp đáp trả những trò đùa của nhân viên nhà bếp về món soufflé thảm họa của mình bằng một cái nhún vai và một nụ cười.
Các vận động viên đã chống chọi với cơn gió mạnh và cái lạnh tê tái để hoàn thành cuộc chạy marathon.
Giữa lúc bạo loạn, cảnh sát đã phải chống trả đám đông hung hãn bằng dùi cui và bình xịt hơi cay.
Cô chống lại sự tiếp cận không mong muốn của dì mình bằng cách nói rằng mọi chuyện vẫn ổn và cô sẽ nói chuyện với dì sau.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()