
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
ngụ ý, bao hàm
Từ "imply" có nguồn gốc từ tiếng Pháp cổ, khi nó được viết là "emplir". Từ tiếng Pháp cổ này bắt nguồn từ tiếng Latin "impleare", có nghĩa là "lấp đầy" hoặc "làm đầy". Trong tiếng Latin, động từ này được sử dụng để mô tả hành động lấp đầy một khoảng trống hoặc một vật chứa bằng thứ gì đó. Trong tiếng Anh trung đại, vào khoảng thế kỷ 13, từ "imply" xuất hiện và ý nghĩa ban đầu của nó có liên quan chặt chẽ đến việc lấp đầy hoặc chứa đựng thứ gì đó. Theo thời gian, ý nghĩa của "imply" đã chuyển sang bao gồm ý tưởng gợi ý hoặc ám chỉ đến điều gì đó mà không nêu trực tiếp. Ý nghĩa ngụ ý hoặc ám chỉ đến điều gì đó mà không nói rõ ràng này đã trở thành ý nghĩa chính của từ "imply" trong tiếng Anh hiện đại.
ngoại động từ
ý nói; ngụ ý; bao hàm ý
silence implies consent: im lặng là ngụ ý bằng lòng
do you imply that I am not telling the truth?: ý anh muốn nói rằng tôi không kể sự thực phải không?
Default
bao hàm; kéo theo; có hệ quả, có nghĩa; hiểu ngầm là
to suggest that something is true or that you feel or think something, without saying so directly
gợi ý rằng điều gì đó là đúng hoặc bạn cảm thấy hay suy nghĩ điều gì đó mà không nói trực tiếp
Bạn đang ám chỉ (rằng) tôi sai phải không?
Tôi không thích những lời chỉ trích ngụ ý trong giọng nói của anh ấy.
Sự im lặng của anh dường như hàm ý sự đồng ý.
Trái phiếu lãi suất cao, đúng như tên gọi, mang lại lãi suất cao.
Nó ngụ ý rằng chúng tôi có lỗi.
Tôi không bao giờ có ý ám chỉ bất kỳ lời chỉ trích nào.
Bài báo ngụ ý sai rằng anh ta phải chịu trách nhiệm về vụ tai nạn.
Bức thư dường như ngụ ý rằng Bộ trưởng đã biết về các giao dịch kinh doanh.
Tuyên bố này không nên được coi là ngụ ý rằng chính phủ được miễn trừ mọi trách nhiệm.
to make it seem likely that something is true or exists
làm cho có vẻ như điều gì đó là đúng hoặc tồn tại
Cuộc khảo sát ngụ ý rằng có nhiều người đang chuyển nhà hơn người ta nghĩ.
Nó được ngụ ý trong cuộc khảo sát rằng…
Sự nổi tiếng không nhất thiết có nghĩa là có thành tích.
Việc cô ấy ở đây hàm ý một mức độ quan tâm nào đó.
Tuyên bố một cách hợp lý ngụ ý một kết luận nhất định.
Họ tin rằng sự phục tùng không hề có nghĩa là thấp kém.
Các nhà vận động cho biết dữ liệu cho thấy sự tồn tại của “nhu cầu xã hội cấp bách”.
to make something necessary in order to be successful
làm điều gì đó cần thiết để thành công
Dự án đòi hỏi sự đầu tư rất lớn vào đào tạo.
Phát triển bền vững bao hàm tầm nhìn dài hạn.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()