
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
(thời gian) nghỉ thai sản
Thuật ngữ "maternity leave" xuất hiện vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, trùng với sự phát triển của công nghiệp hóa và số lượng phụ nữ tham gia lực lượng lao động ngày càng tăng. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Latin "maternus", có nghĩa là "người mẹ" và "nghỉ phép", ám chỉ việc tạm thời vắng mặt tại nơi làm việc. Thuật ngữ này ban đầu tập trung vào vai trò của người mẹ ruột, nhưng ý nghĩa của nó đã phát triển để bao gồm cả việc nghỉ phép chăm sóc con cái, phản ánh sự công nhận ngày càng tăng về vai trò của cả cha và mẹ trong việc nuôi dạy con cái.
danh từ
phép nghỉ đẻ, thời gian nghỉ đẻ
a period of absence from work granted to a mother before and after the birth of her child
thời gian nghỉ việc đối với người mẹ trước và sau khi sinh con
Elizabeth hiện đang nghỉ sinh
Sau khi sinh đứa con thứ hai, Emily bắt đầu nghỉ thai sản sáu tháng trong công việc quản lý tiếp thị tại tờ báo địa phương.
Công ty của Sarah cung cấp tới 12 tuần nghỉ thai sản có hưởng lương cho các bà mẹ mới sinh.
Do đại dịch COVID-19, nhiều công ty đã cho phép nhân viên làm việc tại nhà trong thời gian nghỉ thai sản.
Sau khi sinh đứa con đầu lòng, Karen đã nghỉ phép thai sản một năm để tập trung vào sự phát triển và gắn kết của con.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()