
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
các bộ phận chính
/ˌprɪnsəpl ˈpɑːts//ˌprɪnsəpl ˈpɑːrts/Thuật ngữ "principal parts" trong ngữ pháp dùng để chỉ một tập hợp các đuôi được thêm vào dạng cơ sở hoặc gốc của động từ để tạo thành các thì, trạng thái và giọng khác nhau của động từ. Các thành phần chính giúp tiết lộ mô hình và cấu trúc cơ bản của cách chia động từ, khiến chúng hữu ích cho cả người học và nhà ngôn ngữ học. Nguồn gốc của thuật ngữ "principal parts" có thể bắt nguồn từ ngữ pháp Hy Lạp và La Mã cổ đại. Trong tiếng Hy Lạp, từ "principle" hoặc "foundation" là arche, được dùng để mô tả các yếu tố cốt lõi hoặc chính của một ngôn ngữ. Trong tiếng Latin, từ principia dùng để chỉ các nguyên tắc cơ bản hoặc các khía cạnh cơ bản. Khi khái niệm về ngữ pháp và các mô hình động từ phát triển, thuật ngữ "principal parts" đã biểu thị các thành phần cốt lõi hoặc thiết yếu của hành vi của động từ, phản ánh tính bất thường hoặc đều đặn của nó. Các thành phần này được xác định là dạng cơ sở hoặc gốc và một số dạng tiết lộ các chuyển đổi cao cấp hoặc cơ bản của động từ. Trong ngữ pháp hiện đại, các thành phần chính của động từ thường là động từ nguyên thể, hiện tại gốc, thì quá khứ và quá khứ phân từ. Chúng giúp người học hiểu rõ cách cấu tạo động từ và cách động từ thay đổi trong nhiều ngữ cảnh ngữ pháp khác nhau. Tóm lại, thuật ngữ "principal parts" trong ngữ pháp có nguồn gốc từ ngữ pháp Hy Lạp và La Mã cổ đại, trong đó nó có nghĩa là các yếu tố cơ bản hoặc cốt lõi của một ngôn ngữ. Giờ đây, nó được dùng để chỉ các thành phần thiết yếu của hình thức và cấu trúc của động từ, cung cấp cho người học và nhà ngôn ngữ học chìa khóa để hiểu cách động từ hoạt động trong một ngôn ngữ.
Các phần chính của động từ "amare" (yêu trong tiếng Latin) là "amō" (hiện tại chủ động), "āmus" (hoàn thành chủ động), "amāvī" (hoàn thành chủ động bị động), "amātis" (hiện tại bị động), và "amābō" (tương lai).
Các phần chính của "swim" trong tiếng Anh là "swim" (hiện tại), "swam" (quá khứ), "swum" (quá khứ phân từ), và "swims" (ngôi thứ ba số ít hiện tại).
Các phần chính của "vju" (để di chuyển trong tiếng Hàn là "이동" (gốc hiện tại), "chủ yếu bao gồm " và "dun" (dạng cơ bản), "di cư" (thì quá khứ), "di cư" (phân từ quá khứ), “Lee Ju-halлага” (dạng nguyên nhân) và “Lee Ju-ha” (dạng chuyển tiếp).
Các phần chính của "brief" trong tiếng Anh là "brief" (hiện tại phân từ), "briefer" (dạng so sánh hơn) và "briefest" (dạng so sánh nhất).
Các phần chính của "cât" (để hát trong tiếng Romania là "cânt" (hiện tại), "cântai" (ngôi thứ nhất số ít hoàn thành), "cântăm" (ngôi thứ nhất hoàn thành số nhiều), "cânte" (ngôi thứ hai và thứ ba số ít hoàn thành bị động ), "hát" (thụ động hoàn thành ở ngôi thứ hai và thứ ba), "cánten" (giả định hiện tại) và "cante" (mệnh lệnh).
Các phần chính của "to sing" trong tiếng Tây Ban Nha là "cantar" (hiện tại), "canté" (ngôi thứ nhất số ít chỉ định hoàn thành), "cantaste" (ngôi thứ hai số ít chỉ định hoàn thành), "cantó" (ngôi thứ ba số ít chỉ định hoàn thành), "cantábamos" (ngôi thứ nhất số nhiều chỉ định hoàn thành), "cantábais" (ngôi thứ hai số nhiều chỉ định hoàn thành), "cantaron" (ngôi thứ ba số nhiều chỉ định hoàn thành), "cantemos" (ngôi thứ nhất số nhiều hiện tại giả định), "cottente" (ngôi thứ hai và thứ ba số ít hiện tại giả định), và "cantad
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()