
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
bong bóng xã hội
/ˌsəʊʃl ˈbʌbl//ˌsəʊʃl ˈbʌbl/Thuật ngữ "social bubble" được đặt ra trong đại dịch COVID-19 như một cách để mô tả một nhóm nhỏ những người mà một cá nhân có liên hệ chặt chẽ, thường xuyên, đồng thời giảm thiểu tiếp xúc với những người khác bên ngoài nhóm đó. Khái niệm này đề cập đến việc tạo ra một rào cản bảo vệ hoặc bong bóng xung quanh những cá nhân được chọn này để giảm nguy cơ mắc và lây lan vi-rút. Việc sử dụng thuật ngữ này bắt nguồn từ ý tưởng rằng, mặc dù ở trong các phạm vi hoặc bong bóng riêng biệt, những vòng tròn xã hội này vẫn có thể tương tác mà không cần giãn cách vật lý hoặc các biện pháp bảo vệ khác bắt buộc giữa các nhóm bên ngoài. Cách tiếp cận này cho phép các cá nhân duy trì kết nối xã hội và giải quyết các mối quan tâm về sự cô lập và sức khỏe tâm thần trong khi vẫn tuân thủ các hướng dẫn về sức khỏe và ngăn ngừa sự lây lan của vi-rút.
Sau nhiều tháng bị phong tỏa, nhóm xã hội của Sarah cuối cùng cũng có nhiều người hơn là chỉ có bạn đời và chú chó của cô.
Tom và nhóm bạn thân của anh tụ tập để uống nước theo chế độ giãn cách xã hội trong công viên.
Để tránh nguy cơ lây lan COVID-19, Emily đã tạo một nhóm bạn thân thiết với bố mẹ và em trai.
Ngay khi chính phủ công bố hướng dẫn về việc thành lập nhóm xã hội, Jack đã liên lạc với những người bạn thân nhất của mình để xem ai có hứng thú tham gia.
Sau nhiều lần khởi đầu sai lầm, cuối cùng nhóm bạn thân nhất của Katherine cũng có mặt ở trường đại học.
Để đảm bảo rằng phạm vi giao lưu của mình vẫn nhỏ nhất có thể, Rachel hạn chế tương tác với những người bên ngoài phạm vi đó.
Tim đã do dự khi tạo dựng một nhóm bạn bè, nhưng cuối cùng đã quyết định rằng việc ở một mình quá lâu sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần của anh.
Khi thời tiết trở lạnh, nhóm bạn của Kate thường lui vào trong nhà để chơi trò chơi trên bàn và xem phim liên tục nhưng vẫn đảm bảo giãn cách xã hội.
Mối quan hệ xã hội của Sophie mở rộng thêm với hai người bạn mới mà cô gặp thông qua hoạt động tình nguyện tại một tổ chức từ thiện địa phương.
Nhóm bạn của Oliver đã chuyển đổi từ một nhóm nhỏ những người hàng xóm thành một cộng đồng lớn hơn gồm những cá nhân có cùng chí hướng khi tất cả đều thích nghi với trạng thái bình thường mới.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()