
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
an sinh xã hội
/ˌsəʊʃl sɪˈkjʊərəti//ˌsəʊʃl sɪˈkjʊrəti/Thuật ngữ "social security" được đặt ra tại Hoa Kỳ trong thời kỳ Đại suy thoái để mô tả một chương trình phúc lợi xã hội được thiết kế để cung cấp sự bảo vệ tài chính cho người già, người thu nhập thấp và người khuyết tật. Ý tưởng này lần đầu tiên được Tổng thống Franklin D. Roosevelt đề xuất trong bài phát biểu về Tình hình Liên bang năm 1934 của ông và Đạo luật An sinh Xã hội đã chính thức được ký thành luật vào năm 1935. Về cơ bản, an sinh xã hội là một hệ thống các tài khoản tiết kiệm hưu trí bắt buộc do chính phủ tài trợ được tài trợ thông qua thuế tiền lương. Sau đó, các quỹ này được sử dụng để cung cấp các chế độ hưu trí, khuyết tật và trợ cấp cho người sống sót cho những cá nhân đủ điều kiện. Mục đích của an sinh xã hội là cung cấp mạng lưới an toàn cho những người có thể gặp khó khăn trong việc duy trì mức sống của mình trong thời gian nghỉ hưu, khuyết tật hoặc thời kỳ khó khăn về tài chính. Chương trình này nhằm mục đích thúc đẩy sự ổn định xã hội và kinh tế bằng cách giảm nghèo ở các thế hệ lớn tuổi, hỗ trợ các gia đình bị khuyết tật hoặc tử vong và giảm sự phụ thuộc về kinh tế cho những người đã nghỉ hưu. Nhìn chung, thuật ngữ "social security" đại diện cho sự thay đổi cơ bản trong cách xã hội hiện đại xử lý phúc lợi xã hội, từ một hệ thống phụ thuộc nhiều vào hoạt động từ thiện tư nhân và hỗ trợ gia đình sang hệ thống phụ thuộc nhiều hơn vào các chương trình do nhà nước tài trợ nhằm bảo vệ những thành viên dễ bị tổn thương nhất trong xã hội.
money that the government pays regularly to people who are poor, unemployed, sick, etc.
số tiền mà chính phủ trả thường xuyên cho những người nghèo, thất nghiệp, ốm đau, v.v.
sống bằng an sinh xã hội
thanh toán an sinh xã hội
Anh ấy thất nghiệp và hưởng trợ cấp an sinh xã hội.
Nếu bạn thất nghiệp, bạn có thể yêu cầu trợ cấp an sinh xã hội.
kế hoạch cải thiện chế độ an sinh xã hội cho cha mẹ đơn thân
(in the US) a system in which people pay money regularly to the government when they are working and receive payments from the government when they are unable to work, especially when they are sick or too old to work
(ở Hoa Kỳ) một hệ thống mà mọi người trả tiền thường xuyên cho chính phủ khi họ đang làm việc và nhận thanh toán từ chính phủ khi họ không thể làm việc, đặc biệt là khi họ bị ốm hoặc quá già để làm việc
Ông đã đóng tiền An sinh xã hội trong suốt 35 năm sự nghiệp của mình.
Mọi người đi làm đều phải đóng bảo hiểm xã hội.
Vợ tôi và tôi đã nghỉ hưu và phụ thuộc vào An sinh xã hội.
Giáo viên có thể được hưởng An sinh xã hội nếu họ làm việc trong ngành tư nhân.
Thuế An sinh xã hội hiện tại là 6,2% đối với người lao động.
Bạn cần có giấy tờ tùy thân như giấy khai sinh hoặc thẻ An sinh xã hội.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()