
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
chua chát
Từ "sourly" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và tiếng Anh trung đại. Tính từ "sour" ban đầu có nghĩa là "acid" hoặc "có vị gắt, khó chịu". Trong tiếng Anh cổ, từ "sour" được viết là "sur" và được dùng để mô tả thứ gì đó có vị hoặc mùi khó chịu, chua. Dạng trạng từ "sourly" xuất hiện trong tiếng Anh trung đại (khoảng năm 1100-1500 sau Công nguyên) và có nghĩa là "theo cách chua chát" hoặc "có vị chua". Theo thời gian, nghĩa của "sourly" được mở rộng để bao gồm các nghĩa khác, chẳng hạn như "theo cách khó chịu hoặc không dễ chịu" hoặc "với cảm giác oán giận hoặc ác ý". Ngày nay, "sourly" thường được dùng để mô tả điều gì đó được thực hiện hoặc nói ra với giọng điệu hoặc thái độ tiêu cực, thường mang ý nghĩa cay đắng hoặc oán giận. Ví dụ, "She answered me sourly, indicating her annoyance." Mặc dù đã có sự tiến hóa, từ "sourly" vẫn gắn chặt với nghĩa gốc của nó, hàm ý điều gì đó khó chịu hoặc không dễ chịu.
phó từ
xem sour
Vị thẩm phán chua chát bác bỏ lập luận của bên bào chữa, đảo mắt và lẩm bẩm.
Nhà phê bình đã phê bình vở kịch một cách chua chát, chỉ trích mọi khía cạnh của tác phẩm và chê bai diễn xuất của các diễn viên.
Đầu bếp phục vụ khách hàng một món ăn lạnh ngắt và trình bày kém, từ chối thay thế hoặc điều chỉnh món ăn.
Giáo viên chấm bài của học sinh một cách chua chát, chỉ ra nhiều lỗi và bình luận nhiều về những thiếu sót trong bài làm.
Người quản lý đã khiển trách nhân viên một cách chua chát vì đã phạm sai lầm, thuyết giảng cho họ về trách nhiệm và kỳ vọng của họ.
Chính trị gia này đã chỉ trích gay gắt đối thủ của mình, đưa ra những tuyên bố sai sự thật và vẽ nên bức tranh tiêu cực về hồ sơ của họ.
Người hàng xóm phàn nàn một cách chua chát về tiếng ồn, hét vào nhóm người tụ tập bên ngoài nhà họ và từ chối thỏa hiệp.
Huấn luyện viên đã cay đắng cho cầu thủ ngồi dự bị, chỉ trích màn trình diễn của anh ta và đẩy anh ta ra ngoài sân để nhường chỗ cho một thành viên khác của đội.
Bác sĩ chẩn đoán bệnh nhân một cách chua chát, đưa ra tin tức không mấy thuận lợi và mang lại rất ít hy vọng.
Người bạn phản ứng gay gắt với trò đùa, đảo mắt và làm cử chỉ coi thường, cho biết họ thấy nó chẳng buồn cười chút nào.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()