
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
yếu đuối
Cụm từ "wimp out" có nguồn gốc từ Hoa Kỳ vào cuối những năm 1960 và đầu những năm 1970. Nó có thể bắt nguồn từ nền văn hóa phụ punk xuất hiện trong thời gian này, được đặc trưng bởi sự từ chối các giá trị chính thống và chuẩn mực xã hội. Trong nền văn hóa phụ này, từ "wimp" được sử dụng để mô tả một người yếu đuối, hèn nhát hoặc ngây thơ. Nó thường được sử dụng theo cách chế giễu hoặc xúc phạm để chỉ trích những cá nhân bị coi là thiếu can đảm hoặc niềm tin. Thuật ngữ "out" thường được sử dụng trong tiếng lóng vào thời điểm đó để chỉ "away", "không hành động" hoặc "không tham gia trò chơi". Khi hai từ này được kết hợp, chúng tạo thành cụm từ "wimp out", có nghĩa là "rút lui hoặc lùi bước khỏi một tình huống đầy thách thức, thường là theo cách hèn nhát hoặc yếu đuối". Sự phổ biến của cụm từ này có thể bắt nguồn từ sự gia tăng của các hoạt động thể thao và cạnh tranh trong thời gian này, cũng như sự xuất hiện của một nền văn hóa mới về sự thể hiện bản thân và cá tính. Từ đó, việc sử dụng nó đã lan rộng ra ngoài phạm vi văn hóa punk và đi vào vốn từ vựng rộng hơn của văn hóa đại chúng và lời nói hàng ngày.
Sau khi hứa sẽ thuyết trình tại cuộc họp toàn công ty, John đã bỏ cuộc vào phút cuối vì quá lo lắng.
Tôi muốn đi nhảy bungee với bạn bè, nhưng tôi đã bỏ cuộc khi nhìn thấy độ cao của cú nhảy.
Sarah nói rằng cô ấy sẽ đến dự tiệc, nhưng cô ấy lại hèn nhát và gửi tin nhắn nói rằng cô ấy cảm thấy không khỏe.
Bài thi toán cuối kỳ rất khó, nhưng tôi biết mình có thể xử lý được. Thay vào đó, tôi đã bỏ cuộc và yêu cầu giáo viên cung cấp thêm tài liệu học tập.
Khi trưởng nhóm của chúng tôi yêu cầu tình nguyện viên dẫn đầu chuyến đi bộ đường dài, không ai bước lên. Mọi người đều hèn nhát, và cuối cùng chúng tôi phải thuê một người hướng dẫn.
David đã hứa sẽ giúp tôi chuyển nhà, nhưng vào phút cuối, anh ấy lại bỏ cuộc và nói rằng anh ấy có việc phải làm trước.
Tôi rất muốn thử một nhà hàng mới, nhưng nghĩ đến việc phải thử một món gì đó lạ lẫm khiến tôi nản lòng, và tôi đã gọi món mà tôi vẫn thường gọi.
Tôi đã nói rằng tôi sẽ chơi nhạc tại bữa tiệc của bạn tôi, nhưng khi ngày đó đến gần, tôi cảm thấy lo lắng và hèn nhát, khiến bạn tôi rất thất vọng.
Đội bóng bầu dục cần một tiền vệ chạy cánh, nhưng cầu thủ ngôi sao này đã bỏ cuộc vào phút cuối, khiến đội thua trận.
Chúng tôi đã lên kế hoạch cho một chuyến đi, nhưng tôi đã nản lòng và thuyết phục bạn bè ở nhà vì lý do chi phí và thời gian hạn chế.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()