I don't feel very well.

Con thấy không được khỏe.
Child:
Mom, I don't feel very well.Mẹ ơi, con thấy không được khỏe.
Mom:
What's the matter, dear?Sao thế hả con?
Child:
I have a really bad headache and my throat is sore.Con bị đau đầu và họng con cũng đau.
Mom:
Hmm, it sounds like you're getting the flu.Nghe có vẻ như con bị cảm cúm rồi.
Child:
Can you make me feel better?Mẹ giúp con được không ạ?
Mom:
I will make you some hot tea and give you some medicine.Mẹ sẽ pha cho con ít trà nóng và cho con ít thuốc.
Child:
I hate being sick!Con ghét bị ốm quá!
Mom:
Well look on the bright side: at least you don't have to go to school today!Nào, nhìn về mặt tốt: ít nhất con hôm nay không phải đi đến trường nữa!
Child:
Do I have to go to the doctor?Vậy con có phải đi gặp bác sĩ không ạ?
Mom:
Only if your flu doesn't get better by tomorrow.Chỉ khi ngày mai nếu như con bị cảm mà không đỡ thôi.
Child:
I hope I get better soon.Con hi vọng con sẽ khỏi sớm.
Mom:
Me too.Mẹ cũng thế.

Từ vựng trong đoạn hội thoại

feelbadsorelikemakehatelookonbrightsidehavetogohopeget

Tóm Tắt

Cuộc đối thoại mô tả một người mẹ và con của cô ấy thảo luận về các mối quan tâm về sức khỏe của đứa trẻ. Người con trai bày tỏ rằng nó không được khỏe, bị đau đầu dữ dội và đau họng. Mẹ anh nghi ngờ đó có thể là cúm dựa trên các triệu chứng của anh. Cô đề nghị làm cho anh ta một chút trà nóng và cho anh ta thuốc để giảm bớt sự khó chịu của anh ta. Bất chấp sự khó chịu của việc bị bệnh, người mẹ cố gắng tìm một lớp lót bạc bằng cách lưu ý rằng con trai cô không phải đi học hôm nay. Khi được hỏi về việc tìm kiếm sự chăm sóc y tế, cô khuyên anh nên gặp bác sĩ nếu tình trạng của anh không được cải thiện vào ngày hôm sau. Cả hai đều hy vọng rằng đứa trẻ sẽ cảm thấy tốt hơn sớm.
Hy vọng chủ đề I don't feel very well. sẽ giúp bạn cải thiện hơn về kỹ năng nghe của bản thân, giúp bạn cảm thấy phấn khích và muốn tiếp tục luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn!

Bình luận ()