
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
bộ đệm
/kæʃ//kæʃ/Từ "cache" có nguồn gốc từ tiếng Pháp vào thế kỷ 16, bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "cachier", có nghĩa là "giấu" hoặc "che giấu". Trong tiếng Pháp, "cache" dùng để chỉ một kho dự trữ hoặc đồ vật có giá trị được cất giấu, chẳng hạn như thực phẩm, tiền bạc hoặc kho báu. Ý nghĩa cất giấu hoặc lưu trữ các vật phẩm có giá trị này là nguồn gốc của thuật ngữ máy tính hiện đại "cache". Trong khoa học máy tính, bộ nhớ đệm là một hệ thống lưu trữ bộ nhớ nhỏ, nhanh, lưu trữ dữ liệu hoặc hướng dẫn thường dùng, cho phép máy tính nhanh chóng truy xuất chúng thay vì phải truy cập vào bộ nhớ chính chậm hơn. Thuật ngữ này kể từ đó đã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm tài chính, thể thao và thậm chí cả nhân chủng học, để chỉ một kho dự trữ hoặc kho dự trữ tài nguyên.
danh từ
nơi giấu, nơi trữ (lương thực, đạn dược... nhất là các nhà thám hiểm để dùng sau này)
to make a cache: xây dựng nơi trữ
lương thực, vật dụng giấu kín
thức ăn dự trữ (của động vật qua đông)
ngoại động từ
giấu kín, trữ
to make a cache: xây dựng nơi trữ
a hidden store of things such as weapons
một kho chứa những thứ như vũ khí
kho lưu trữ vũ khí
Những người đi bộ đường dài thường sử dụng một kho dự trữ đồ dùng để duy trì sức lực trong những chuyến đi kéo dài nhiều ngày, cất giữ thức ăn và nước ở những nơi ẩn giấu dọc đường đi.
Trong khoa học máy tính, bộ nhớ đệm là thiết bị lưu trữ tốc độ cao dùng để lưu trữ dữ liệu được truy cập gần đây, cho phép truy xuất nhanh hơn và giảm nhu cầu truy cập nhiều lần vào các thiết bị lưu trữ chính.
Các nhà khảo cổ học đôi khi sử dụng một bộ sưu tập hiện vật để xác định niên đại trước của một địa điểm, trồng các vật phẩm có ý nghĩa văn hóa trước để cung cấp thông tin chi tiết về lịch sử của địa điểm đó.
Người làm vườn có thể cất hạt giống trong khăn giấy ẩm và bảo quản trong túi nhựa kín, tăng khả năng nảy mầm bằng cách cung cấp môi trường ẩm cho hạt giống.
a part of a computer’s memory that stores copies of data that is often needed while a program is running. This data can be accessed very quickly.
một phần bộ nhớ của máy tính lưu trữ các bản sao dữ liệu thường cần trong khi chương trình đang chạy. Dữ liệu này có thể được truy cập rất nhanh chóng.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()