
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
hình nộm
Từ "dummy" đã có sự thay đổi đáng kể về ý nghĩa theo thời gian. Có nguồn gốc từ thế kỷ 14, "dummy" bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "dominet", có nghĩa là "toy" hoặc "đồ chơi". Ban đầu, dummy ám chỉ một bức tượng nhỏ hoặc một con rối được sử dụng trong các buổi biểu diễn múa rối hoặc múa rối bóng. Vào thế kỷ 17, thuật ngữ này bắt đầu mang một ý nghĩa mới, ám chỉ một người hoặc một vật vô tâm, ngu ngốc hoặc ngốc nghếch. Người ta tin rằng cách sử dụng này xuất phát từ ý tưởng rằng một con rối hoặc bức tượng nhỏ, một "dummy," bị người khác điều khiển và thiếu nhận thức hoặc trí thông minh. Ngày nay, thuật ngữ "dummy" có thể được dùng để mô tả ai đó hoặc vật gì đó được coi là không thông minh, thiếu hiểu biết hoặc thiếu thông tin, nhưng nó cũng có thể được dùng theo nghĩa trung lập hơn để mô tả một ma-nơ-canh, một vật giữ chỗ hoặc một giải pháp tạm thời.
danh từ
người nộm, người rơm, người bung xung, bù nhìn
dummy window: cửa sổ giả
dummy cartridge: đạn giả
người giả (hình người giả mặc quần áo, ở các tiệm may); hình nhân làm đích (tập bắn)
vật giả (cửa giả, gáy sách giả, gói giả...)
tính từ
giả
dummy window: cửa sổ giả
dummy cartridge: đạn giả
a model of a person, used especially when making clothes or for showing them in a shop window
hình mẫu của một người, đặc biệt được sử dụng khi may quần áo hoặc để trưng bày chúng trong cửa sổ cửa hàng
hình nộm của thợ may
hình nộm của người nói tiếng bụng
a thing that seems to be real but is only a copy of the real thing
một thứ dường như có thật nhưng chỉ là bản sao của vật thật
Những chai rượu whisky được trưng bày đều là đồ giả.
a stupid person
một người ngu ngốc
Đừng đứng đó nữa, đồ ngu.
an occasion when you pretend to make a particular move and then do not do so
một dịp khi bạn giả vờ thực hiện một động thái cụ thể và sau đó không làm như vậy
a rubber or plastic object with a special shape that a baby sucks on with its lips and tongue
một vật bằng cao su hoặc nhựa có hình dạng đặc biệt mà em bé ngậm bằng môi và lưỡi
the cards that are placed facing upwards on the table and which can be seen by all the players
các lá bài được đặt hướng lên trên trên bàn và tất cả người chơi đều có thể nhìn thấy
Cô ấy chơi jack từ hình nộm.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()