
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
ăn hết
Cụm từ "eat up" là một cách diễn đạt tiếng Anh phổ biến được dùng để khuyến khích ai đó, thường là trẻ em, ăn hết bữa ăn của mình một cách nhanh chóng. Nguồn gốc của cụm từ này có thể bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "æccan", có nghĩa là "ăn ngấu nghiến" hoặc "tiêu thụ". Từ này phát triển theo thời gian và đến thời kỳ tiếng Anh trung đại (1100-1500), nó đã chuyển thành "etan", vẫn có nét tương đồng với dạng từ hiện đại. Cụm từ "eat up" là một từ ghép kết hợp động từ "eat" với giới từ "lên". Tiền tố "up" trong trường hợp này không nhằm truyền tải cảm giác chuyển động theo chiều dọc; thay vào đó, nó được dùng để tăng cường hành động ăn uống. Bằng cách thêm "up" vào "ăn", về cơ bản chúng ta đang thúc giục người được nói đến ăn hết thức ăn của họ một cách nhanh chóng và trọn vẹn nhất có thể. Lần đầu tiên sử dụng "eat up" theo dạng hiện tại có thể được tìm thấy trong ấn bản năm 1852 của "Tangled Tales" của Lewis Carroll, trong đó nó xuất hiện trong một đoạn văn có nội dung "Anh ta ăn hết cả bánh mì và bơ, cả thịt xông khói, và cả pho mát nữa!" Tóm lại, nguồn gốc của "eat up" có thể bắt nguồn từ động từ tiếng Anh cổ "æccan", và dạng hiện đại của nó là kết quả của nhiều thay đổi ngôn ngữ đã diễn ra theo thời gian. Bằng cách kết hợp động từ "eat" với giới từ "up", chúng ta có thể tạo ra một cách diễn đạt vừa cường điệu vừa mang tính thành ngữ, thúc giục người được nói đến ăn ngấu nghiến thức ăn của họ với tốc độ chóng mặt.
Trẻ em ăn hết ngũ cốc vào mỗi buổi sáng, không để lại bất kỳ dấu vết nào của sữa hoặc ngũ cốc.
Con chó háo hức ăn hết phần thịt sống của mình, vẫy đuôi như thể đó là món ăn ưa thích của nó.
Các vận động viên thường ăn rất nhiều mì ống trước một trận đấu lớn để nạp năng lượng cho cơ thể khi tham gia môn thể thao cường độ cao này.
Con nhỏ của bạn tôi ăn hoa quả như một con khỉ điên, không chịu dừng lại cho đến khi bát hết.
Nhà sinh vật học biển đã vô cùng kinh ngạc khi chứng kiến con cá mập voi ăn hết đàn cá nhỏ này đến đàn cá nhỏ khác mà không hề thấy no.
Phi hành gia đã ăn những bữa ăn đông khô trong không gian, cảm thấy biết ơn vì nguồn dinh dưỡng này mặc dù thiếu hương vị.
Linh dương ăn cỏ trên thảo nguyên, luôn cảnh giác với những kẻ săn mồi trong khi kiếm ăn.
Những người cắm trại đã ăn hết tất cả các món ăn trong buổi ca hát quanh lửa trại, nướng kẹo dẻo và hát cho đến khi ngủ thiếp đi.
Người leo núi đã ăn một nắm hỗn hợp các loại hạt và thanh năng lượng trên đường leo dốc, cung cấp năng lượng cho cơ thể trong chặng leo dài phía trước.
Nữ vận động viên thể dục dụng cụ đã ăn hết mọi miếng trong bữa trưa trước khi thi đấu, vì cô biết mình cần nạp đủ lượng calo để có thể thi đấu tốt nhất.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()