
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
ephedrin
Từ "ephedrine" có nguồn gốc từ Mao roll của Trung Quốc (Paepaver somniferum var. Sinense), còn được gọi là cây anh túc Trung Quốc. Lần đầu tiên nó được phân lập và kết tinh ở dạng tinh khiết bởi hai nhà hóa học người Nhật Bản, Akira Yamamoto và Tatsuro Tsujimura, vào năm 1924. Ở Nhật Bản, muối sulfat của ephedrine được gọi là "fukusho," có nghĩa là "awakening salt" trong tiếng Nhật. Vào thời kỳ đầu, ephedrine có sẵn ở Nhật Bản và Trung Quốc, nơi nó được sử dụng cho mục đích y tế, bao gồm điều trị các rối loạn hô hấp và bệnh tim mạch. Hợp chất hóa học được đặt tên là "ephedrine" bởi công ty hóa chất Đức Hoffmann-La Roche, công ty bắt đầu sản xuất và tiếp thị loại thuốc này vào những năm 1930. Tên "ephedrine" bắt nguồn từ chi Mao roll của Trung Quốc, Ephedra, trước đây được cho là nguồn thực vật của hợp chất này. Tuy nhiên, sau đó người ta phát hiện ra rằng ephedrine không có trong các loài Ephedra mà thực chất được tổng hợp từ Pseudoephedrine, một dẫn xuất hóa học của ephedrine vẫn được sản xuất từ Mao cuộn của Trung Quốc ngày nay. Do đó, nguồn gốc của từ "ephedrine" hiện được hiểu là bắt nguồn từ nguồn gốc hóa học của nó, chứ không phải từ loài cây mà nó ban đầu liên quan đến.
Bác sĩ kê đơn ephedrine để giúp làm giảm tình trạng nghẹt mũi và khó thở do dị ứng theo mùa gây ra.
Tôi cứ quên nạp thêm thuốc ephedrine theo đơn, khiến cho một vài buổi tập luyện trở nên đặc biệt khó khăn do lượng không khí hít vào không đủ.
Sau khi nhận thấy các triệu chứng của tôi, bác sĩ chuyên khoa hen suyễn đã gợi ý tôi thử sử dụng bình xịt ephedrine để kiểm soát các vấn đề về hô hấp.
Tôi đã thành công khi dùng ephedrine để điều trị tình trạng nghẹt mũi và các vấn đề về hô hấp do cảm lạnh thông thường gây ra.
Một số người dùng ephedrine như một loại thực phẩm bổ sung giúp giảm cân, với hy vọng rằng nó sẽ làm giảm nhẹ cảm giác thèm ăn, nhưng nó cũng có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp.
Tôi nhớ có lần đi du lịch nước ngoài, tôi phải dùng ephedrine để chống lại chứng say độ cao đột ngột.
Ephedrine đôi khi được tìm thấy trong thuốc xịt mũi và thuốc thông mũi để làm giảm các triệu chứng viêm xoang và dị ứng.
Một số vận động viên sử dụng ephedrine để tăng cường hiệu suất thi đấu, nhưng nhiều tổ chức thể thao đã cấm loại thuốc này vì những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe.
Bác sĩ đã cảnh báo tôi tránh dùng ephedrine trước khi phẫu thuật vì nó có khả năng gây ra nhịp tim bất thường.
Không nên dùng ephedrine để thay thế thuốc theo đơn của bác sĩ và điều quan trọng là phải tuân thủ liều lượng được kê đơn để ngăn ngừa các tác dụng phụ.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()