
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
bùng phát
Từ "flare" có nguồn gốc từ thế kỷ 15. Nó bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "flairer", có nghĩa là "cháy dữ dội". Từ tiếng Pháp cổ này bắt nguồn từ tiếng Latin "flare,", là phân từ quá khứ của "flareo," có nghĩa là "tỏa sáng" hoặc "phát sáng". Trong ngữ cảnh của lửa, flare ám chỉ một vụ nổ ngọn lửa dữ dội, đột ngột hoặc cường độ của đám cháy tăng đột ngột. Nghĩa này của từ đã được sử dụng trong tiếng Anh từ thế kỷ 15. Theo thời gian, từ "flare" đã mang nhiều ý nghĩa khác, bao gồm "tỏa sáng hoặc phát sáng đột ngột" và "đột ngột tăng cường độ". Nó cũng được sử dụng để mô tả một vụ nổ ánh sáng hoặc năng lượng đột ngột, chẳng hạn như một ngọn lửa mặt trời hoặc đèn nhấp nháy của xe cảnh sát.
danh từ
ngọn lửa bừng sáng, lửa léo sáng; ánh sáng loé
ánh sáng báo hiệu (ở biển)
the skirt flares at the knees: váy xoè ra ở chỗ đầu gối
(quân sự) pháp sáng
nội động từ
sáng rực lên, loé sáng, cháy bùng lên
loe ra (sườn tàu), xoè ra (váy)
the skirt flares at the knees: váy xoè ra ở chỗ đầu gối
(quân sự) ra hiệu bằng pháo sáng
to burn brightly, but usually for only a short time or not steadily
cháy sáng, nhưng thường chỉ trong một thời gian ngắn hoặc không đều đặn
Trận đấu bùng lên và tắt.
Ngọn lửa bùng lên trong cuộc sống.
Màu sắc bừng lên trên má cô.
Đôi mắt đen của anh lóe lên giận dữ.
to suddenly start or become much stronger
đột nhiên bắt đầu hoặc trở nên mạnh mẽ hơn nhiều
Bạo lực bùng phát khi cảnh sát ập vào.
Sự nóng nảy bùng lên vào cuối cuộc họp.
Sự tức giận đột nhiên bùng lên trong mắt anh.
to say something in an angry and aggressive way
nói điều gì đó một cách tức giận và hung hăng
‘Đáng lẽ anh phải nói với em!’ cô trừng mắt nhìn anh.
to become wider towards the bottom
để trở nên rộng hơn về phía dưới
Tay áo bó sát đến khuỷu tay, sau đó xòe ra.
if a person or an animal flares their nostrils (= the openings at the end of the nose), or if their nostrils flare, they become wider, especially as a sign of anger
nếu một người hoặc một con vật xòe lỗ mũi (= lỗ ở cuối mũi) hoặc nếu lỗ mũi của họ bùng lên, chúng sẽ trở nên rộng hơn, đặc biệt là dấu hiệu của sự tức giận
Con ngựa lùi lại, lỗ mũi phập phồng vì sợ hãi.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()