
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Kindred
Từ "kindred" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ là "cyndreð", một hợp chất của "cynd" có nghĩa là "kin" hoặc "family" và "-reð" biểu thị mối quan hệ hoặc sự giống nhau. Từ tiếng Anh cổ đã phát triển thành tiếng Anh trung đại "kynred" trước khi được viết là "kindred" trong tiếng Anh đầu hiện đại. Ở dạng cổ, "cyndreð" được dùng để mô tả mối quan hệ chặt chẽ và điểm tương đồng giữa các thành viên trong cùng một gia đình hoặc dòng dõi. Có thể tìm thấy trích dẫn của "cyndreð" trong nhiều tác phẩm còn sót lại của văn học Anglo-Saxon, chẳng hạn như Beowulf và The Anglo-Saxon Chronicle. Từ "kin" cũng có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ, nhưng ít được sử dụng hơn "cyndreð". Khi tiếng Anh phát triển, "kindred" đã bao hàm một phạm vi rộng hơn các mối quan hệ vượt ra ngoài mối quan hệ huyết thống hoặc tổ tiên chặt chẽ, bao gồm những cá nhân không nhất thiết phải có quan hệ họ hàng nhưng vẫn được coi là một phần của cùng một cộng đồng xã hội hoặc văn hóa. Nhìn chung, "kindred" tiếp tục ngụ ý một cảm giác gần gũi, kết nối và di sản chung vượt ra ngoài mối quan hệ huyết thống đơn thuần. Sự phát triển của nó từ tiếng Anh cổ là minh chứng cho giá trị và ý nghĩa lâu dài của quan hệ họ hàng và các mối liên kết hình thành giữa mọi người.
danh từ
bà con anh em, họ hàng thân thích
kindred tribes: những bộ lạc cùng một tông
quan hệ họ hàng
kindred languages: những ngôn ngữ cùng chung một nguồn gốc
dew, frost and kindred phenomena: sương, sương giá và các hiện tượng tương tự
(nghĩa bóng) sự giống nhau về tính tình
tính từ
cùng một tông; họ hàng bà con
kindred tribes: những bộ lạc cùng một tông
cùng một nguồn gốc; giống nhau, tương tự
kindred languages: những ngôn ngữ cùng chung một nguồn gốc
dew, frost and kindred phenomena: sương, sương giá và các hiện tượng tương tự
your family and relatives
gia đình và người thân của bạn
Tác giả đã khám phá các chủ đề về tình yêu, mất mát và cứu chuộc trong cuốn tiểu thuyết mới nhất của mình, tác phẩm đã gây được tiếng vang lớn với những độc giả cảm thấy có sự đồng cảm trong tác phẩm của bà.
Sau khi phát hiện ra họ có chung niềm đam mê với nhạc rock cổ điển, hai người xa lạ này đã gắn bó với nhau vì có cùng sở thích âm nhạc.
Hai anh em có nhiều điểm tương đồng, cảm thấy có mối liên hệ thân thiết vượt xa mối quan hệ gia đình đơn thuần.
Là những người làm vườn nhiệt thành, những người bạn này cảm thấy thoải mái trong chu kỳ sống và chết liên tục, thích thú với ý niệm rằng hành động của họ sẽ có tác động tích cực đến các thế hệ thực vật tương lai, tạo nên một trải nghiệm gần gũi.
Người tị nạn, người đã buộc phải rời bỏ quê hương, đã tìm thấy sự đồng cảm ở những người cùng cảnh ngộ, gắn kết với nhau qua cảm giác mất mát và hy vọng chung.
the fact of being related to another person
thực tế là có liên quan đến người khác
mối quan hệ họ hàng
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()