
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
nhãn, mác, dán nhãn, ghi mác
Từ "label" có một lịch sử hấp dẫn. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "etiquette", dùng để chỉ một ghi chú hoặc thông điệp được viết kèm theo một thứ gì đó. Nghĩa của việc viết một ghi chú hoặc thông điệp này phát triển từ tiếng Latin "etiqua", có nghĩa là "thẻ nhỏ" hoặc "mảnh vải nhỏ". Vào thế kỷ 14, thuật ngữ "label" xuất hiện để mô tả một mảnh giấy nhỏ hoặc bìa cứng được gắn vào một thứ gì đó để nhận dạng hoặc mô tả nó. Theo thời gian, nghĩa của từ này được mở rộng để bao gồm nghĩa của một từ hoặc cụm từ mô tả được gắn vào một sản phẩm, ý tưởng hoặc khái niệm. Ngày nay, thuật ngữ "label" được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau, từ xây dựng thương hiệu sản phẩm đến phân loại xã hội và văn hóa.
danh từ
nhãn, nhãn hiệu
language labelled Haiphong: hành lý gửi đi Hải phòng
danh hiệu; chiêu bài
any opponent is labelled a "communist" by the reactionary government: chính phủ phản động gán cho bất cứ ai chống lại là "cộng sản"
(pháp lý) phân bổ chính (của một văn kiện)
ngoại động từ
dán nhãn, ghi nhãn
language labelled Haiphong: hành lý gửi đi Hải phòng
(nghĩa bóng) liệt vào loại, gán cho là
any opponent is labelled a "communist" by the reactionary government: chính phủ phản động gán cho bất cứ ai chống lại là "cộng sản"
a piece of paper, etc. that is attached to something and that gives information about it
một mảnh giấy, v.v. được gắn vào một cái gì đó và cung cấp thông tin về nó
Luôn đọc nhãn cẩn thận.
nhãn giá/địa chỉ
Hướng dẫn giặt có trên nhãn.
Nhãn trên chai liệt kê các thành phần.
Nó không có nhãn giá trên đó.
Cô dán nhãn lên tất cả các lọ.
Nhãn chăm sóc có ghi 'chỉ giặt khô'.
Nó nói gì trên nhãn?
a word or phrase that is used to describe somebody/something in a way that seems too general, unfair or not correct
một từ hoặc cụm từ được sử dụng để mô tả ai đó/cái gì đó theo cách có vẻ quá chung chung, không công bằng hoặc không chính xác
Tôi ghét cái mác ‘bà nội trợ’.
Đôi khi người ta cảm thấy rằng nhãn hiệu ‘cổ điển’ được áp dụng cho bất kỳ cuốn sách nào buồn tẻ.
Tại sao chúng ta cần gắn nhãn cho những cảm xúc này?
Ông đã bị báo chí gán cho cái mác ‘Mr Zero’ một cách tàn nhẫn.
the name or trademark of a fashion company
tên hoặc nhãn hiệu của một công ty thời trang
các nhãn hiệu thời trang lớn hiện nay
Cô dự định thành lập nhãn hiệu quần áo thiết kế riêng của mình.
Anh ấy thực sự có ý thức về thời trang và sẽ chỉ đeo nhãn hiệu (= quần áo có nhãn hiệu thiết kế).
a company that produces and sells music, CDs, etc.
một công ty sản xuất và bán nhạc, đĩa CD, v.v.
hãng thu âm Virgin
Đây là bản phát hành đầu tiên của anh ấy cho một hãng lớn.
Ban nhạc đang hy vọng được ký hợp đồng với một hãng thu âm lớn.
Đĩa hát được sản xuất dưới nhãn hiệu Virgin.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()