
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
khó chịu
"Nastiness" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "næst", có nghĩa là "tổ". Hậu tố "ness" biểu thị một trạng thái hoặc phẩm chất, vì vậy "nastiness" ban đầu có nghĩa là "trạng thái giống như một tổ". Theo thời gian, từ này phát triển thành một nghĩa trừu tượng hơn về sự khó chịu, có thể là do bản chất bừa bộn và mất vệ sinh của tổ, đặc biệt là đối với những loài động vật được coi là "dirty" như lợn. Đến thế kỷ 16, "nastiness" đã có được ý nghĩa hiện tại của nó là hành vi, lời nói hoặc điều kiện xúc phạm hoặc khó chịu.
danh từ
tính bẩn thỉu; tính dơ dáy; sự kinh tởm
tính chất tục tĩu; sự thô tục; sự xấu xa ô trọc; sự dâm ô
tính xấu, tính khó chịu
unkind or unpleasant behaviour or comments
hành vi hoặc nhận xét không tử tế hoặc khó chịu
thái độ cực kỳ khó chịu của họ
Lớp học trở nên hỗn loạn khi học sinh cãi vã và la hét lẫn nhau.
Không khí trong phòng giải lao trở nên nặng nề khi các đồng nghiệp chỉ trích lẫn nhau về một vấn đề nhỏ.
Những lời bình luận ác ý của Sarah đã để lại một dấu vết xấu xa, khiến mọi người xung quanh cô cảm thấy khó chịu.
Những lời chửi bới và đe dọa liên tục của bọn bắt nạt đã tạo nên bầu không khí khó chịu trong sân trường.
the fact of being very bad, unpleasant or dangerous
thực tế là rất xấu, khó chịu hoặc nguy hiểm
Cuộc sống của nhiều người vào thời điểm đó chủ yếu được tạo thành từ bụi bẩn, bệnh tật và những điều khó chịu nói chung.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()