
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
quá hạn
"Overdue" là sự kết hợp của tiền tố "over-" và tính từ "due". "Over-" biểu thị sự quá mức hoặc vượt quá, trong khi "due" ban đầu có nghĩa là "owed" hoặc "bắt buộc". Từ "due" có nguồn gốc từ tiếng Pháp cổ "deu", liên quan đến tiếng Latin "debere", có nghĩa là "nợ". Do đó, "overdue" ban đầu có nghĩa là "nợ quá thời gian đã định" và sau đó phát triển thành để mô tả bất kỳ điều gì vượt quá thời gian dự kiến hoặc theo lịch trình.
tính từ
quá chậm
the train was overdue: xe lửa đến quá chậm
quá hạn
not paid, done, returned, etc. by the required or expected time
không được thanh toán, thực hiện, trả lại, v.v. trước thời gian yêu cầu hoặc dự kiến
thanh toán quá hạn/sách thư viện
Tiền thuê bây giờ đã quá hạn.
Con của cô ấy đã quá hạn hai tuần.
Chiếc xe này đã quá hạn bảo dưỡng.
Cuốn sách tôi mượn ở thư viện đã quá hạn một tuần và tôi sẽ phải trả phí trả chậm.
Lãi suất 2% sẽ được tính khi thanh toán quá hạn.
Sách thư viện của tôi đã quá hạn.
that should have happened or been done before now
điều đó đáng lẽ phải xảy ra hoặc đã được thực hiện trước đây
cải cách quá hạn
Một cuốn sách như thế này đã quá hạn từ lâu.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()