
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
định kiến
Từ "prejudice" bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "praehudicare," có nghĩa là "phán đoán trước," và "praejudicium," có nghĩa là "phán đoán trước đó." Thuật ngữ này lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 15 để mô tả một ý kiến có sẵn hoặc một phán đoán trước đó ảnh hưởng đến nhận thức hoặc hành vi sau này của một người. Trong tiếng Anh trung đại, từ "preiudice" được sử dụng để mô tả một thành kiến cá nhân hoặc một quan niệm có sẵn. Theo thời gian, ý nghĩa của từ này mở rộng để bao gồm ý tưởng về thái độ bất công hoặc không công bằng đối với ai đó hoặc một cái gì đó dựa trên thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác. Ngày nay, từ "prejudice" thường được sử dụng để mô tả sự phân biệt đối xử, thành kiến hoặc đối xử không công bằng đối với một cá nhân hoặc nhóm dựa trên chủng tộc, giới tính, tôn giáo hoặc các đặc điểm khác.
danh từ
định kiến, thành kiến, thiên kiến
to prejudice someone against someone: làm cho ai có thành kiến đối với ai
to prejudice someone in favour of someone: làm cho ai có định kiến thiên về ai
to be prejudiced: có định kiến, có thành kiến
mối hại, mối tổn hại, mối thiệt hại
to the prejudice of: làm thiệt hại cho
without prejudice to: không có gì tổn hại cho, không có gì thiệt hại cho
ngoại động từ
làm cho (ai) có định kiến, làm cho (ai) có thành kiến
to prejudice someone against someone: làm cho ai có thành kiến đối với ai
to prejudice someone in favour of someone: làm cho ai có định kiến thiên về ai
to be prejudiced: có định kiến, có thành kiến
làm hại cho, làm thiệt cho
to the prejudice of: làm thiệt hại cho
without prejudice to: không có gì tổn hại cho, không có gì thiệt hại cho
Tôi cố gắng tránh định kiến trong quyết định của mình vì tôi không muốn ý kiến của tôi về hoàn cảnh hay ngoại hình của một người ảnh hưởng đến phán đoán của mình.
Sự thành kiến của bà đối với nam giới trong chính trị khiến bà loại bỏ bất kỳ ứng cử viên nào tự nhận mình là nam giới.
Chính sách tuyển dụng của công ty đã bị chỉ trích vì có định kiến đối với những cá nhân có tiền án.
Sự thành kiến của ông đối với người khuyết tật khiến ông khó có thể hiểu được những nhu cầu đặc biệt của họ.
Sự thành kiến đối với người nhập cư đã tạo ra môi trường bất ổn và sợ hãi cho nhiều người đến đất nước này để tìm kiếm cuộc sống tốt đẹp hơn.
Sự phản đối của thượng nghị sĩ đối với hôn nhân đồng giới xuất phát từ định kiến sâu sắc đối với những người đồng tính nam hoặc đồng tính nữ.
Sự thành kiến đối với những người thừa cân đã dẫn đến việc thiếu hiểu biết về các yếu tố phức tạp góp phần gây ra béo phì.
Thành kiến của nhà báo đối với những người thuộc tầng lớp lao động đã ngăn cản cô đưa tin chính xác về quan điểm và trải nghiệm của họ.
Chính sách thăng chức của công ty bị đặt dấu hỏi vì có thành kiến với những người lao động lớn tuổi.
Định kiến của huấn luyện viên đối với các vận động viên sử dụng thuốc tăng cường hiệu suất đã khiến ông không nhận ra tác động của các yếu tố bên ngoài đến hiệu suất thi đấu.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()