
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
vỏ
Từ "rind" có nguồn gốc từ tiếng Pháp cổ và được sử dụng lần đầu tiên vào thế kỷ 14 để mô tả lớp ngoài hoặc lớp phủ của nhiều chất khác nhau. Trong bối cảnh của pho mát, "rind" ban đầu được sử dụng để chỉ phần bên ngoài cứng của một bánh pho mát hình thành trong quá trình hun khói hoặc ủ, thường được làm từ nấm mốc hoặc vi khuẩn. Theo thời gian, thuật ngữ "rind" được áp dụng rộng rãi hơn cho lớp ngoài của nhiều chất ăn được, bao gồm các loại trái cây như cam quýt và dưa, cũng như rau và thịt. Một số ví dụ phổ biến về các loại thực phẩm có vỏ bao gồm pho mát Parmesan, dưa lưới và thịt ba chỉ lợn. Thành phần và kết cấu chính xác của vỏ có thể thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào loại thực phẩm đang được thảo luận.
danh từ
vỏ cây; vỏ quả, cùi phó mát; màng lá mỡ
(nghĩa bóng) bề ngoài, bề mặt
ngoại động từ
bóc vỏ, gọt vỏ
the thick outer layer of some types of fruit
lớp ngoài dày của một số loại trái cây
vỏ chanh
Thêm vỏ bào của một quả chanh.
Khuấy vỏ cam bào vào hỗn hợp.
Tôi lột lớp vỏ của miếng phô mai cứng trước khi thái lát để làm bánh sandwich.
Vỏ phô mai Parmesan giúp tăng thêm hương vị béo ngậy cho món ăn nên tôi giữ nguyên vỏ trong công thức này.
the thick outer skin of some foods such as bacon and some types of cheese
lớp vỏ dày bên ngoài của một số thực phẩm như thịt xông khói và một số loại phô mai
Tên của loại phô mai được in trên vỏ.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()