
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
thời gian
Từ "stint" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "styntan", có nghĩa là "hạn chế" hoặc "giới hạn". Từ này bắt nguồn từ tiếng Bắc Âu cổ "steintha" có nghĩa là "giới hạn" hoặc "giới hạn", được đưa vào tiếng Anh cổ thông qua ảnh hưởng của người Scandinavia trong Thời đại Viking. Trong tiếng Anh trung đại, "stint" được dùng để chỉ một phép đo cụ thể, đặc biệt là phép đo ngũ cốc, và sau đó có nghĩa là một lượng cố định, đặc biệt là thức ăn hoặc đồ uống. Điều này dẫn đến ý nghĩa hiện tại của nó, ám chỉ một nhiệm vụ hoặc nghĩa vụ được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định hoặc cho đến khi đạt được một mục tiêu cụ thể. Từ này cũng được sử dụng theo nghĩa bóng để mô tả sự hạn chế hoặc hạn chế của một cái gì đó, chẳng hạn như số lượng thời gian hoặc nguồn lực hạn chế có sẵn cho một dự án hoặc hoạt động. Tóm lại, từ "stint" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và tiếng Na Uy cổ, và ý nghĩa của nó đã thay đổi theo thời gian để bao hàm nhiều khía cạnh khác nhau về hạn chế, đo lường và giới hạn.
danh từ
sự hạn chế cung cấp; sự hạn chế cố gắng, sự không làm hết sức mình
to labour without stint: lao động hết sức mình
phần việc
to do one's daily stint: hoàn thành phần việc hằng ngày
ngoại động từ
hà tằn hà tiện; hạn chế
to labour without stint: lao động hết sức mình
(từ cổ,nghĩa cổ) ngừng, thôi (không làm việc gì)
to do one's daily stint: hoàn thành phần việc hằng ngày
Sau năm năm làm một công việc bế tắc, cuối cùng Sarah đã quyết định nghỉ việc và đi nước ngoài một thời gian ngắn để du lịch và học một ngôn ngữ mới.
Là một đầu bếp nghiệp dư, Tom quyết định dành hai tháng làm việc tại một nhà hàng được gắn sao Michelin để học một số kỹ thuật chuyên nghiệp.
Trước khi nghỉ hưu, Thám tử James đã đồng ý đảm nhiệm vai trò cảnh sát trưởng tạm quyền trong sáu tháng cho sở cảnh sát cũ của mình cho đến khi họ tìm được người thay thế chính thức.
Để hỗ trợ cho mùa lễ bận rộn, Emma đã đồng ý làm nhân viên bán hàng theo mùa tại một cửa hàng bách hóa trong thời gian ngắn trong hai tháng.
Trong thời gian học, Max đã làm trợ lý phòng thí nghiệm tại một viện nghiên cứu hóa học trong một thời gian ngắn để kiếm thêm thu nhập.
Để thoát khỏi công việc nhàm chán hàng ngày, Maggie đã bắt đầu chuyến đi chèo thuyền vượt thác đầy thú vị kéo dài ba tháng giữa vùng hoang dã.
Là một nhà văn đầy tham vọng, Lucy đã đăng ký khóa học viết tiểu thuyết kéo dài sáu tuần để nhận được phản hồi và hướng dẫn từ chuyên gia trong thời gian tham gia chương trình.
Để học cách quản lý một doanh nghiệp nhỏ, cha của Sarah đã yêu cầu cô tham gia làm quản lý trong cửa hàng tiện lợi của ông trong ba tháng để có được một số kinh nghiệm thực tế.
Để giúp bạn mình khởi nghiệp kinh doanh mới, Emily đã đồng ý đảm nhận một công việc ngắn hạn với vai trò quản lý tiếp thị trong hai tháng để giúp khởi nghiệp.
Trong năm nghỉ học, Tom quyết định dành sáu tháng làm tình nguyện viên ở rừng mưa nhiệt đới Amazon để tìm hiểu về bảo tồn và động vật hoang dã trong thời gian ở đó.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()