
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
rất, lắm
Từ "very" có lịch sử lâu đời bắt nguồn từ tiếng Anh cổ. Nó bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "feorge", có nghĩa là "numerous" hoặc "đầy đủ". Từ này sau đó chịu ảnh hưởng của từ tiếng Bắc Âu cổ "før", cũng có nghĩa là "quá nhiều" hoặc "excessive". Trong tiếng Anh trung đại (khoảng năm 1100-1500 sau Công nguyên), từ "very" bắt đầu mang nghĩa hiện đại của nó, ám chỉ mức độ hoặc phạm vi của một cái gì đó. Ví dụ, "very good" có nghĩa là "cực kỳ tốt" hoặc "very much good". Cảm giác cường độ này có thể chịu ảnh hưởng của từ tiếng Bắc Âu cổ "før", mang hàm ý về sự dư thừa. Theo thời gian, "very" đã phát triển thành một từ nhấn mạnh phổ biến, được sử dụng để sửa đổi tính từ và trạng từ để truyền đạt ý nghĩa mạnh mẽ hơn hoặc nhấn mạnh hơn. Ngày nay, "very" là một phần cơ bản của tiếng Anh, được sử dụng trong nhiều cách diễn đạt và ngữ cảnh khác nhau.
tính từ
thực, thực sự
very beautiful: rất đẹp
of the very best quality: phẩm chất tốt hơn hết
at the very latest: chậm lắm là, chậm nhất là
chính, ngay
on the very same day: ngay cùng ngày; cùng đúng ngày đó
I bought it with my very own money: tôi mua cái đó bằng chính tiền riêng của tôi
in the very middle: vào chính giữa
chỉ
I tremble at the very thought: chỉ nghĩ đến là là tôi đã rùng mình
phó từ
rất, lắm, hơn hết
very beautiful: rất đẹp
of the very best quality: phẩm chất tốt hơn hết
at the very latest: chậm lắm là, chậm nhất là
chính, đúng, ngay
on the very same day: ngay cùng ngày; cùng đúng ngày đó
I bought it with my very own money: tôi mua cái đó bằng chính tiền riêng của tôi
in the very middle: vào chính giữa
used before adjectives, adverbs and determiners to mean ‘in a high degree’ or ‘extremely’
được sử dụng trước tính từ, trạng từ và từ hạn định có nghĩa là 'ở mức độ cao' hoặc 'cực kỳ'
Rất ít người biết điều đó.
Hiện tại chúng tôi có rất ít thông tin về vụ việc.
Cảm ơn rất nhiều.
Tôi không (= không hề) ấn tượng lắm.
Tôi rất rất biết ơn.
Mọi chuyện có thể đã rất khác.
Úc có danh tiếng rất tốt về sản xuất ngũ cốc chất lượng cao.
Đây là một phần rất quan trọng trong hoạt động tiếp thị của chúng tôi.
rất nhỏ
rất nhanh
‘Bạn có thích nó không?’ ‘Có, tôi thích. Rất nhiều.'
‘Đó có phải là những gì bạn mong đợi không?’ ‘Ồ vâng, rất nhiều.’
Các con tôi vẫn còn rất nhỏ.
‘Bạn bận à?’ ‘Không bận lắm.’
Tòa nhà mới đã được rất nhiều người ngưỡng mộ.
rất khó/khó khăn
rất nổi tiếng/hạnh phúc/thành công
Những kết quả này rất đáng lo ngại.
Rõ ràng là chúng tôi rất hài lòng với kết quả.
Tôi thấy bộ phim rất khó chịu khi xem.
used to emphasize a superlative adjective or before own
dùng để nhấn mạnh một tính từ so sánh nhất hoặc trước riêng
Họ muốn chất lượng tốt nhất.
Có mặt ở đó muộn nhất là sáu giờ.
Cuối cùng anh ấy đã có chiếc xe riêng của mình (= thuộc về anh ấy và không ai khác).
Đây là thời điểm tồi tệ nhất khi bạn cố gắng bán căn nhà của mình.
exactly the same
giống hệt nhau
Mario cũng nói điều tương tự.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()