
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Wheedle
Nguồn gốc của từ "wheedle" có thể bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "hWIDLAN", theo nghĩa đen có nghĩa là "pleader" hoặc "persuader". Theo thời gian, từ này đã phát triển và được rút ngắn thành "hwedeslan", sau đó trở thành "hwedlan", và cuối cùng là "wheedle" trong tiếng Anh trung đại. "Wheedle" ban đầu ám chỉ hành động lừa dối hoặc nịnh hót ai đó để thuyết phục hoặc dụ dỗ họ làm điều gì đó. Nghĩa này vẫn có thể được tìm thấy trong tiếng Anh hiện đại, vì "wheedle" thường được dùng để mô tả hành động khiến ai đó làm điều gì đó thông qua sự nịnh hót hoặc dụ dỗ. Tuy nhiên, nghĩa của "wheedle" cũng đã phát triển theo thời gian. Trong tiếng Anh trung đại, nó thường được dùng như một động từ để mô tả hành động tạo ra tiếng động chói tai hoặc chói tai, đặc biệt là của các loài chim. Theo thời gian, ý nghĩa này dần mất đi và "wheedle" hiện chủ yếu ám chỉ hành động nịnh hót hoặc dụ dỗ ai đó. Nhìn chung, "wheedle" là một ví dụ hấp dẫn về cách nghĩa của một từ có thể thay đổi và phát triển theo thời gian thông qua các quá trình từ nguyên như rút gọn, vay mượn và thay đổi ngữ nghĩa.
ngoại động từ
phỉnh, dỗ ngon, dỗ ngọt, dỗ dành
to wheedle someone into doing something: dỗ dành ai làm việc gì
vòi khéo, tán tỉnh; đánh lừa
to wheedle something out of someone: tán tỉnh ai để lấy cái gì
to wheedle someone out of someonething: đánh lừa ai để lấy cái gì
Cô cố gắng thuyết phục ông chủ thăng chức cho mình bằng cách chỉ ra tất cả các dự án mà cô đã hoàn thành thành công trong năm qua.
Nhân viên bán hàng dụ dỗ khách hàng mua mẫu máy cao cấp bằng cách khẳng định rằng về lâu dài, nó sẽ giúp anh ta tiết kiệm tiền vì có khả năng tiết kiệm năng lượng.
Đứa trẻ nài nỉ mẹ cho mình thêm nửa giờ sử dụng màn hình bằng cách van xin một cách bất lực, "Nhưng mẹ ơi, con hứa sẽ sử dụng ứng dụng chữ cái và số trong suốt thời gian đó!"
Chính trị gia này đã dùng thủ đoạn để giành được sự ủng hộ quan trọng từ một nhân vật địa phương nổi tiếng bằng cách hứa sẽ chuyển hướng tài trợ theo hướng của khu vực của họ.
Nhân vật trong truyện đã dùng bàn chải đánh răng đặc biệt và kem đánh răng có chứa enzyme để loại bỏ cao răng trên răng của chú chó.
Giáo viên đã thuyết phục học sinh hoàn thành bài tập trước thời hạn bằng cách thưởng thêm điểm cho những bạn nộp bài sớm hơn một ngày.
Bạn gái của nhạc sĩ đã đàm phán với công ty thu âm của anh để giành được hợp đồng thu âm tốt hơn cho bạn trai mình.
Nữ giám đốc này đã đàm phán và thực hiện các hợp đồng có lợi cho công ty của mình ở các quốc gia khác, tạo dựng tên tuổi cho mình trong cộng đồng doanh nghiệp toàn cầu.
Luật sư đã lấy được bằng chứng mà ông cần từ thân chủ bướng bỉnh của mình bằng cách hứa sẽ làm mọi cách để bào chữa cho thân chủ và coi thân chủ là nạn nhân của hoàn cảnh.
Người nội trợ đã dụ dỗ người chồng miễn cưỡng đến thăm bố mẹ vợ bằng cách hứa sẽ cho anh ta một buổi thư giãn tại spa vào cuối tuần.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()