Friday’s one of my busiest days

Thứ 6 là một trong những ngày bận rộn nhất của tớ
Summer:
Hey Alen! I haven’t seen you in ages; would you like to catch up for a drink soon?Chào Alen! Mấy năm rồi tớ chưa gặp cậu đấy; cậu muốn đi uống chút gì đó không?
Alen:
Yeah, that would be great. I’ve just got to check my schedule though; I’m quite busy at the moment.Ừ, tuyệt quá. Tớ mới kiểm tra lịch của tớ, giờ tớ tương đối bận.
Summer:
Really? I’ve got a lot of free time at the moment. Does Wednesday afternoon suit you?Thật vậy sao? Giờ tớ có rất nhiều thời gian rảnh. Chiều thứ 4 cho tiện cho cậu không?
Alen:
Sorry Summer, not really. I’ve got work from 4 to 9 that evening.Xin lỗi Summer, không tiện lắm. Tớ phải làm việc từ 4 giờ tới 9 giờ tối hôm đó cơ.
Summer:
Ah, I see. What about Friday? I’m pretty free then. All I’ve got is a swimming class in the morning.Ah, tớ hiểu. Thế còn thứ 6 thì sao? Tớ rất rảnh vào hôm đó. Tớ chỉ phải đi học bơi vào buổi sáng thôi.
Alen:
Friday’s one of my busiest days unfortunately! I’ve got a Mathematics lecture in the morning, and then I volunteer for the Salvation Army. After that, I’ve got to go to work for 2 hours and then I’ve got a date with my girlfriend.Thật là xui, thứ 6 là một trong những ngày bận rộn nhất của tớ. Tớ có buổi học Toán vào buổi sáng, rồi đi tình nguyện cho đội cứu hộ. Sau đó, tớ đi làm 2 tiếng và có hẹn với bạn gái tớ.
Summer:
Oh wow, you are really busy! I’ve only got 3 university classes at the moment, so I don’t really have much to do these days.Oh wow, cậu bận quá nhỉ! Giờ tớ có 3 lớp học ở trường đại học thôi, nên những ngày này tớ không có nhiều việc để làm.
Alen:
Oh, that must be so nice! I keep getting really stressed about my schedule!Oh, nghe thích nhỉ! Tớ vẫn còn căng thẳng với lịch trình của mình lắm.
Summer:
It is nice, I get to read a lot of books and go for walks on the beach. I am getting a bit bored though. I should probably get a job!Không sao, tớ phải đọc nhiều sách và đi dạo ở bãi biển mới được. Tớ thấy nhàm chán rồi đấy. Có lẽ tớ nên đi tìm việc!
Alen:
Yes, that’s probably a good idea. Ok then, I’ll let you know when I’m free for a drink later.Ừ, có lẽ đó là một ý kiến hay. Được rồi, tớ sẽ báo cho cậu biết khi nào tớ rảnh để đi uống nước sau nhé.

Từ vựng trong đoạn hội thoại

catchupquitebusyprettyunfortunatelyreally

Tóm Tắt

Mùa hè hào hứng chào đón Alen và bày tỏ thời gian kể từ khi họ nhìn thấy nhau, đề nghị bắt kịp đồ uống. Alen đồng ý nhưng đề cập đến việc bận rộn với lịch trình của anh ấy vào lúc này. Mùa hè, có thời gian rảnh, đề xuất chiều thứ Tư cho cuộc họp của họ. Tuy nhiên, Alen đã cam kết làm việc từ 4 giờ chiều đến 9 giờ tối tối hôm đó và từ chối lời đề nghị. Mùa hè sau đó gợi ý thứ Sáu, mà Alen thấy đầy thách thức vì đó là một trong những ngày bận rộn nhất của cô. Cô liệt kê một lịch trình đóng gói bao gồm một bài giảng toán học, tình nguyện tại Đội quân Salvation, làm việc trong hai giờ và một cuộc hẹn với bạn gái của cô. Mùa hè thể hiện sự đồng cảm với lối sống bận rộn của Alen nhưng chia sẻ rằng bản thân cô chỉ có ba lớp đại học và khá miễn phí. Alen thừa nhận anh thường xuyên cảm thấy căng thẳng về lịch trình chặt chẽ của mình nhưng thích một số hoạt động giải trí như đọc sách và đi bộ trên bãi biển. Ông đề cập đến cảm giác hơi buồn chán và coi việc có được một công việc để thay đổi mọi thứ. Mùa hè đồng ý rằng đây có thể là một ý tưởng tốt và kết thúc bằng cách hứa sẽ thông báo cho Alen khi cô ấy có mặt cho cuộc họp của họ, kết thúc với một tài liệu tham khảo trở lại vào thứ Sáu là ngày bận rộn nhất của Alen.
Hy vọng chủ đề Friday’s one of my busiest days sẽ giúp bạn cải thiện hơn về kỹ năng nghe của bản thân, giúp bạn cảm thấy phấn khích và muốn tiếp tục luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn!

Bình luận ()