
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
mốt, thời trang
Từ "fashion" có lịch sử lâu đời từ thế kỷ 13. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "façon", có nghĩa là "make" hoặc "làm", và từ tiếng Latin "factio", có nghĩa là "making" hoặc "làm". Ban đầu, từ này ám chỉ hành động tạo ra hoặc tạo ra thứ gì đó, chẳng hạn như quần áo. Theo thời gian, thuật ngữ này đã phát triển để mô tả quá trình tạo ra và tạo kiểu quần áo, phụ kiện và các vật dụng trang trí cá nhân khác. Đến thế kỷ 15, "fashion" đã mang một ý nghĩa cụ thể hơn, ám chỉ phong cách hoặc kiểu ăn mặc thịnh hành trong một thời điểm cụ thể hoặc trong một nhóm cụ thể. Ngày nay, từ "fashion" không chỉ bao gồm quần áo và phụ kiện mà còn bao gồm các xu hướng văn hóa và xã hội rộng hơn, thẩm mỹ và giá trị. Đây là thuật ngữ tiếp tục được định hình bởi các lực lượng lịch sử, công nghệ và xã hội, ảnh hưởng đến cách chúng ta ăn mặc, suy nghĩ và tương tác với nhau.
danh từ
kiểu cách; hình dáng
after the fashion of: theo kiểu, giống như, y như
mốt, thời trang
to fashion a vase from clay: nặn một cái bình bằng đất sét
in fashion: hợp thời trang
out of fashion: không hợp thời trang
(sử học);(đùa cợt) tập tục phong lưu đài các
man of fashion: người phong lưu đài các, người kiểu cách
ngoại động từ
tại thành, cấu thành
after the fashion of: theo kiểu, giống như, y như
nặn, rập theo khuôn; tạo thành hình
to fashion a vase from clay: nặn một cái bình bằng đất sét
in fashion: hợp thời trang
out of fashion: không hợp thời trang
a popular style of clothes, hair, etc. at a particular time or place; the state of being popular
một kiểu quần áo, kiểu tóc phổ biến, v.v. tại một thời điểm hoặc địa điểm cụ thể; tình trạng phổ biến
xu hướng thời trang mới nhất
thời trang mùa mới
Quần jean luôn là mốt.
Váy dài đã trở thành mốt một lần nữa.
Một số phong cách không bao giờ lỗi mốt.
Màu đen luôn là mốt.
Ông đặt ra thời trang cho những chiếc mũ lớn.
Tôi cần lời khuyên chuyên môn về thời trang của bạn.
Tôi đã từ bỏ việc cố gắng theo kịp những xu hướng thời trang mới nhất.
Tôi đã bắt đầu dòng thời trang của riêng mình.
the business of making or selling clothes in new and different styles
kinh doanh sản xuất hoặc bán quần áo theo phong cách mới và khác nhau
Tất cả họ đều muốn làm việc trong lĩnh vực thời trang.
những cái tên quen thuộc trong thế giới thời trang và thiết kế
một tạp chí thời trang
ngành công nghiệp thời trang
a popular way of behaving, doing an activity, etc.
một cách phổ biến để cư xử, thực hiện một hoạt động, vv.
Lý thuyết này, mặc dù mới xuất hiện, nhưng không chỉ là một mốt nhất thời.
Thời trang trong nghệ thuật và văn học đến và đi.
Dường như ông tán thành xu hướng kinh tế tân tự do hiện nay.
Xu hướng thời đó chủ yếu là dạy ngôn ngữ viết.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()