I really like watching TED talks at the moment

Giờ tớ rất thích xem TED talks
Pete:
I really like watching TED talks at the moment.Giờ tớ rất thích xem TED talks.
Cynthia:
TED talks? What are they?TED talks? Chúng là gì?
Pete:
Well, for TED talks people give speeches on subjects that they know a lot about. Sometimes people can also talk about their opinion on a topic.Đối với TED talks người ta thực hiện các bài nói về các chủ đề mà họ hiểu rất rõ. Đôi khi người ta cũng có thể nói lên ý kiến của họ về một chủ đề.
Cynthia:
That could be interesting. What sort of topics do they have?Nghe thú vị quá. Họ thường nói về chủ đề gì?
Pete:
Well, I watched one last night on ‘How to speak so that people want to listen’. I really learnt a lot!Tối qua tớ có xem một bài về ‘Nói thế nào để người khác nghe’. Tớ học được rất nhiều thứ!
Cynthia:
Cool, I should look up TED talks on YouTube when I get home. Would you ever give a TED talk Pete?Hay lắm, tớ nên tìm TED talks trên Youtube khi về nhà mới được. Cậu đã bao giờ nói trên TED talk chưa Pete?
Pete:
I’d like to. I think it would be great to give a TED talk on protecting the environment. I’m really scared of public speaking though!Tớ muốn lắm. Tớ nghĩ thật tuyệt nếu nói trên TED talk về bảo vệ môi trường. Nhưng tớ cũng rất sợ khi nói trước đám đông!
Cynthia:
But Pete, you’re a teacher! Surely you need to speak in public all the time!Nhưng Pete à, cậu là giáo viên mà! Chắc chắn cậu phải nói trước đám đông suốt ngày còn gì!
Pete:
Yes, but it’s different when I am speaking to children. I’m nervous about speaking in front of a large group of adults.Ừ, nhưng nói với bọn trẻ thì khác. Tớ bị căng thẳng khi nói trước đám đông người lớn.
Cynthia:
Why don’t you try practicing in front of small groups first? I’m sure a few of our friends would love to help you.Sao cậu không thử luyện tập trước một nhóm nhỏ đã? Tớ chắc chắn một số người bạn của chúng ta sẽ sẵn sàng giúp cậu.
Pete:
That’s a good idea. I could go home and work on my speech now.Ý kiến hay. Tớ sẽ về nhà và nghiên cứu bài nói của mình bây giờ đây.
Cynthia:
Yes, and George and I can come and listen to it when you’re ready.Ừ, mà George này tớ có thể đến và nghe nó khi cậu sẵn sàng.
Pete:
Thanks Cynthia! I think this is going to be really helpful for me to get over my fear of public speaking!Cảm ơn cậu Cynthia! Tớ nghĩ việc này rất hữu ích với tớ để vượt qua nỗi sợ hãi của việc nói trước đám đông đấy!

Từ vựng trong đoạn hội thoại

likewatchinggiveknowscaredpracticinglistening

Tóm Tắt

Cuộc trò chuyện bắt đầu với một người bày tỏ sự quan tâm hiện tại của họ khi xem TED Talks. Người khác, ban đầu không quen thuộc với khái niệm này, hỏi về họ là gì. Người nói đầu tiên giải thích rằng các cuộc nói chuyện của TED liên quan đến những người đưa ra các bài phát biểu về các chủ đề mà họ có kiến ​​thức về hoặc chia sẻ ý kiến ​​của họ về các chủ đề khác nhau. Họ đề cập gần đây khi xem một cuộc nói chuyện có tiêu đề "Làm thế nào để nói để mọi người muốn lắng nghe", điều này đặc biệt khai sáng. Người thứ hai thấy ý tưởng thú vị và đề nghị tìm kiếm TED Talks trực tuyến sau. Cuộc trò chuyện sau đó xoay quanh việc thảo luận về việc liệu Pete có bao giờ xem xét việc tự nói chuyện với TED hay không, với Pete bày tỏ sự quan tâm đến việc làm như vậy về chủ đề bảo vệ môi trường nhưng bị nản chí bởi viễn cảnh nói trước công chúng. Cynthia chỉ ra rằng với tư cách là một giáo viên, Pete có nhiều kinh nghiệm nói trước mặt trẻ em và đề nghị anh ta bắt đầu tập luyện trong các nhóm nhỏ hơn trước tiên. Pete đồng ý với đề nghị này và bày tỏ lòng biết ơn đối với Cynthia vì sự hỗ trợ và khuyến khích của cô. Cuộc đối thoại kết thúc với kế hoạch giúp Pete thực hành bài phát biểu của mình khi anh ấy sẵn sàng.
Hy vọng chủ đề I really like watching TED talks at the moment sẽ giúp bạn cải thiện hơn về kỹ năng nghe của bản thân, giúp bạn cảm thấy phấn khích và muốn tiếp tục luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn!

Bình luận ()