You are 10 minutes late to work again!

Cậu lại đi làm trễ 10 phút rồi!
Turner:
Alicia, you are 10 minutes late to work again!Alicia, cậu lại đi làm trễ 10 phút rồi!
Alicia:
I know! I’m really worried that I am going to get fired! You’re always on time for work. How do you do it?Tớ biết! Tớ thật sự lo là tớ sẽ bị đuổi việc mất. Cậu luôn đúng giờ làm. Sao cậu làm được điều đó thế?
Turner:
Well, I’m very organised in the morning, shall I tell you about it?Tớ rất có tổ chức vào buổi sáng, tớ chia sẻ với cậu nhé?
Alicia:
Yes, please!Ừ, cậu chia sẻ đi!
Turner:
Well, first of all, I decide what I am going to wear the night before. I also prepare my breakfast then too.Đầu tiên là, tớ quyết định mình sẽ mặc gì từ đêm hôm trước. Tớ cũng chuẩn bị đồ ăn sáng luôn.
Alicia:
Oh, I never do that! It took me 10 minutes to decide what to wear this morning! Then I had no time for breakfast!Oh, tớ chả bao giờ làm thế! Tớ mất 10 phút để chọn đồ vào sáng nay! Nên chả kịp ăn sáng nữa!
Turner:
I also make sure that my phone is charged and that I know where my keys are.Tớ cũng chắc chắn rằng điện thoại của mình đã được sạc và tớ biết tớ để chìa khóa ở đâu.
Alicia:
I spent five minutes looking for my keys this morning!Tớ mất 5 phút tìm chìa khóa vào sáng nay!
Turner:
I also wake up at 6:30 every morning and I never hit the snooze button.Tớ cũng thức dậy vào 6:30 mỗi sáng và không bao giờ nhấn nút ngủ thêm lúc nữa.
Alicia:
I’m terrible at waking up early!Tớ rất tệ trong việc dậy sớm!
Turner:
What time do you go to bed Alicia?Mấy giờ cậu đi ngủ Alicia?
Alicia:
Well, I normally go to bed around 12:30.Tớ thường ngủ lúc 12:30.
Turner:
There’s your problem then! I’m sure if you start going to bed earlier you won’t find it so difficult to come to work on time!Vấn đề của cậu chính là chỗ đó! Tớ chắc chắn nếu cậu đi ngủ sớm cậu sẽ chẳng gặp khó khăn gì nữa trong việc đi làm đúng giờ đâu!

Từ vựng trong đoạn hội thoại

areworriedamgoingfiredalwaysorganised

Tóm Tắt

Cuộc trò chuyện diễn ra giữa hai đồng nghiệp, có lẽ tên là Alicia và một đồng nghiệp khác. Dòng mở đầu ngay lập tức thiết lập sân khấu: "Alicia, bạn trễ 10 phút để làm việc trở lại!" Sự cảm thán này nhấn mạnh rằng đây không phải là một sự cố bị cô lập đối với Alicia. Đáp lại, Alicia bày tỏ sự lo lắng của mình về khả năng bị sa thải do sự chậm trễ thường xuyên của cô. Cô đối lập với đồng nghiệp của mình, người luôn đến đúng giờ và hỏi làm thế nào cô quản lý để làm như vậy một cách nhất quán. Đồng nghiệp gợi ý rằng một thói quen buổi sáng có tổ chức hơn có thể giúp Alicia đúng giờ. Cô chia sẻ thói quen của chính mình: quyết định trang phục vào đêm hôm trước, chuẩn bị bữa sáng trước, đảm bảo điện thoại của cô bị sạc, biết chìa khóa của cô ở đâu, thức dậy lúc 6:30 sáng mà không cần nhấn nút báo lại và đi ngủ vào khoảng 12:30 sáng. Alicia thừa nhận rằng cô không làm những điều này. Cô đề cập đến việc dành thêm thời gian để quyết định trang phục và không ăn sáng do gấp rút vào buổi sáng. Đồng nghiệp gán cho sự chậm trễ của Alicia một phần theo thói quen thức khuya vào đêm khuya và đề xuất rằng việc đi ngủ sớm hơn có thể cải thiện sự đúng giờ của cô. Cuộc đối thoại kết thúc với đồng nghiệp nhắc nhở Alicia, cô đã trễ 10 phút nữa, cho thấy rằng mặc dù có lời khuyên, Alicia vẫn còn muộn để làm việc.
Hy vọng chủ đề You are 10 minutes late to work again! sẽ giúp bạn cải thiện hơn về kỹ năng nghe của bản thân, giúp bạn cảm thấy phấn khích và muốn tiếp tục luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn!

Bình luận ()