
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
không thể tha thứ
Từ "unforgivably" có nguồn gốc từ tiếng Anh trung đại và đã trải qua những thay đổi đáng kể trong suốt quá trình phát triển của nó. Lần sử dụng đầu tiên được ghi chép của từ này có từ thế kỷ 14, khi nó xuất hiện dưới dạng "unforgiveliche", bắt nguồn từ các từ tiếng Anh cổ "un" có nghĩa là "không", "forgiefan" có nghĩa là "tha thứ" và hậu tố "-liche" chỉ trạng thái hoặc phẩm chất. Theo thời gian, cách viết và cách phát âm của từ này đã thích nghi với ngôn ngữ tiếng Anh đang thay đổi. Đến thế kỷ 16, "unforgivable" xuất hiện và đến thế kỷ 18, dạng trạng từ "unforgivably" đã hình thành. Ngày nay, từ "unforgivably" thường được sử dụng để mô tả những hành động cực kỳ tệ hại, độc ác hoặc tàn nhẫn, thường truyền tải cảm giác phẫn nộ về mặt đạo đức hoặc ghê tởm.
Hành động vi phạm dữ liệu khách hàng của công ty là hành động liều lĩnh không thể tha thứ và đi ngược lại lòng tin mà họ đã gây dựng với khách hàng.
Việc anh ta không đồng cảm với cảm xúc của người khác là vô tâm không thể tha thứ, khiến những người xung quanh cảm thấy không quan trọng và không được tôn trọng.
Những lời nói dối và sự lừa dối liên tục của các chính trị gia là điều không thể tha thứ, gây hại nhiều hơn là mang lại lợi ích cho những người mà họ đáng lẽ phải phục vụ.
Sự kiêu ngạo và bướng bỉnh liên tục của cô đã gây tổn hại không thể tha thứ đến thành công của nhóm, dẫn đến các mối quan hệ rạn nứt và cản trở sự tiến triển.
Việc nhóm không chuẩn bị kỹ lưỡng cho một dự án quan trọng như vậy là sự cẩu thả không thể tha thứ, gây nguy hiểm cho danh tiếng của tổ chức và tiêu tốn một lượng lớn nguồn lực.
Hành vi thô lỗ dai dẳng của anh ta đối với người khác là không thể tha thứ và không thể chấp nhận được, tạo ra môi trường làm việc độc hại và khiến các thành viên khác trong nhóm mất niềm tin vào khả năng làm việc nhóm của anh ta.
Việc bà không chịu trách nhiệm về hành động của mình là hành động vô trách nhiệm không thể tha thứ và phản ánh không tốt về phẩm chất lãnh đạo của bà, khiến người ta khó tin tưởng vào phán đoán của bà.
Sự vô cảm của ông đối với trải nghiệm của người khác là điều không thể tha thứ, cản trở khả năng hợp tác hiệu quả và hiểu được quan điểm của người khác.
Việc công ty liên tục chiếm đoạt di sản văn hóa được bảo vệ là hành động vô lương tâm không thể tha thứ, gây ra sự phẫn nộ sâu sắc trong cộng đồng bị ảnh hưởng và làm bùng lên các cuộc biểu tình.
Việc ông liên tục sử dụng sai mục đích nguồn lực của công ty để trục lợi cá nhân là hành vi tham nhũng không thể tha thứ, gây tổn hại đáng kể đến tinh thần của toàn tổ chức và tạo nên văn hóa không đáng tin cậy.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()